Việc theo dõi và hiểu rõ cách tính điểm trung bình môn là vô cùng quan trọng đối với mỗi học sinh, phụ huynh và cả giáo viên, đặc biệt trong bối cảnh các quy định giáo dục thường xuyên được cập nhật. Điểm trung bình môn không chỉ phản ánh kết quả học tập mà còn là yếu tố quyết định đến việc xếp loại, khen thưởng hay rèn luyện của học sinh. Một cách tính điểm chính xác, minh bạch sẽ giúp các em định hướng nỗ lực, đồng thời giúp phụ huynh nắm bắt được tình hình học tập của con em mình.

Bài viết này của CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG HSE sẽ cung cấp một hướng dẫn toàn diện và chi tiết nhất về cách tính điểm trung bình môn học kỳ 1, học kỳ 2 và cả năm học, dựa trên các Thông tư hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Chúng tôi sẽ đi sâu vào từng phương pháp, từ tính toán thủ công truyền thống đến sử dụng công cụ Excel tiện lợi, cùng với việc giải đáp những thắc mắc thường gặp về rèn luyện hè và điều kiện khen thưởng cuối năm học 2023-2024. Hãy cùng khám phá để không bỏ lỡ bất kỳ thông tin quan trọng nào!

Hướng dẫn chi tiết cách tính điểm trung bình môn học kỳ 1 và học kỳ 2

Điểm trung bình môn học kỳ là chỉ số quan trọng để đánh giá năng lực học tập của học sinh trong một giai đoạn nhất định. Dưới đây là hai phương pháp phổ biến để bạn có thể tính toán một cách chính xác.

Hiểu rõ công thức tính điểm trung bình môn học kỳ thủ công

Căn cứ theo Quy chế đánh giá xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Điều 10 Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT và Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, công thức chuẩn xác để tính điểm trung bình môn học kỳ là:

Công thức tính điểm trung bình môn học kỳCông thức tính điểm trung bình môn học kỳ

Trong đó:

  • Tổng điểm ĐGTx: Tổng điểm của tất cả các bài kiểm tra đánh giá thường xuyên (điểm kiểm tra miệng, kiểm tra 15 phút, bài tập định kỳ…).
  • ĐĐGGk: Điểm kiểm tra giữa kỳ.
  • ĐĐGCk: Điểm kiểm tra cuối kỳ.
  • SLĐĐGTx: Số lượng đầu điểm của các bài kiểm tra đánh giá thường xuyên.

Lưu ý đối với hệ số điểm: Mỗi bài kiểm tra, đánh giá sẽ được gắn với một hệ số điểm khác nhau. Theo quy định chung, các bài kiểm tra đánh giá thường xuyên (kiểm tra miệng, kiểm tra 15 phút) sẽ được nhân hệ số 1. Điểm kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ được nhân hệ số lần lượt là 2 và 3. Để áp dụng hiệu quả công thức tính diện tích hình vuông trong toán học, chúng ta cần nắm rõ các quy tắc cơ bản tương tự như việc hiểu rõ hệ số điểm trong tính điểm trung bình môn.

Ví dụ cụ thể:

Bạn A có các điểm môn Toán trong học kỳ như sau:

  • Điểm kiểm tra miệng: 9 và 10
  • Điểm kiểm tra 15’: 8 và 9
  • Điểm kiểm tra giữa kỳ: 9
  • Điểm kiểm tra cuối kỳ: 9

Áp dụng công thức tính điểm trung bình môn Toán của bạn A:

Tử số: (Tổng điểm ĐGTx x hệ số 1) + (Điểm ĐGGk x hệ số 2) + (Điểm ĐGCk x hệ số 3)
= (9+10+8+9) x 1 + (9 x 2) + (9 x 3)
= 36 + 18 + 27 = 81

Mẫu số: (Số lượng đầu điểm ĐGTx x hệ số 1) + (Số lượng đầu điểm ĐGGk x hệ số 2) + (Số lượng đầu điểm ĐGCk x hệ số 3)
= (4 x 1) + (1 x 2) + (1 x 3)
= 4 + 2 + 3 = 9

Điểm trung bình môn Toán: 81 / 9 = 9.0 (làm tròn đến số thập phân thứ 1)

Cách tính điểm trung bình môn bằng file Excel tiện lợi

Để tiết kiệm thời gian và đảm bảo độ chính xác cao, việc sử dụng file Excel để tính điểm trung bình môn là một lựa chọn tối ưu.

Bước 1: Tạo bảng Excel

Đầu tiên, bạn cần thiết kế một bảng Excel khoa học bao gồm các môn học và các hạng mục điểm kiểm tra đánh giá. Tùy thuộc vào quy định của giáo viên và nhà trường, số lượng bài kiểm tra miệng hoặc 15 phút có thể khác nhau (thường từ 2-3 đầu điểm). Hãy tạo đủ cột cho các loại điểm này.

Bảng Excel tạo sẵn để nhập điểmBảng Excel tạo sẵn để nhập điểm

Bước 2: Nhập dữ liệu

Hãy cẩn thận nhập chính xác từng điểm số vào đúng cột hạng mục bài kiểm tra tương ứng với từng môn học. Sai sót ở bước này sẽ dẫn đến kết quả tính toán không chính xác.

Bảng Excel đã nhập dữ liệu điểmBảng Excel đã nhập dữ liệu điểm

Bước 3: Áp dụng công thức vào Excel

Dựa trên công thức thủ công chính thức từ các Thông tư của Bộ GD&ĐT đã nêu trên, chúng ta sẽ chuyển đổi thành công thức Excel.

Tại ô tính điểm trung bình môn học kỳ (ví dụ ô I4 như trong hình), bạn nhập công thức sau:
=(SUM(C4:F4)+G4*2+H4*3)/(4+2+3)

Nhập công thức tính điểm trung bình môn vào ExcelNhập công thức tính điểm trung bình môn vào Excel

Giải thích công thức:

  • SUM(C4:F4): Tổng điểm của các bài kiểm tra thường xuyên (ĐGTx) từ ô C4 đến F4 (giả sử có 4 cột điểm ĐGTx).
  • G4*2: Điểm kiểm tra giữa kỳ (ĐGGk) tại ô G4 nhân với hệ số 2.
  • H4*3: Điểm kiểm tra cuối kỳ (ĐGCk) tại ô H4 nhân với hệ số 3.
  • (4+2+3): Đây chính là tổng hệ số của tất cả các loại điểm trong học kỳ (4 bài ĐGTx x hệ số 1 + 1 bài ĐGGk x hệ số 2 + 1 bài ĐGCk x hệ số 3 = 4 + 2 + 3 = 9).
    • Lưu ý quan trọng: Nếu số lượng bài kiểm tra thường xuyên của bạn ít hoặc nhiều hơn 4 bài, hoặc số lượng bài giữa kỳ/cuối kỳ khác, hãy điều chỉnh phần SUM(C4:F4) và giá trị mẫu số (4+2+3) cho phù hợp với thực tế của bạn. Ví dụ, nếu bạn có 3 bài ĐGTx, công thức sẽ là (SUM(C4:E4)+F4*2+G4*3)/(3+2+3).

Bước 4: Xem kết quả và áp dụng cho các môn khác

Ngay sau khi bạn nhập công thức và nhấn Enter, ô I4 sẽ hiển thị kết quả điểm trung bình môn. Để tính cho các môn học còn lại, bạn chỉ cần di chuyển con trỏ chuột đến góc dưới bên phải của ô I4 (xuất hiện dấu cộng nhỏ), sau đó kéo thả chuột xuống các hàng bên dưới tương ứng với các môn học khác. Excel sẽ tự động áp dụng công thức cho từng dòng, giúp bạn có được kết quả nhanh chóng.
Và với những kết quả học tập được tổng hợp từ năm học 2023-2024, một số người cũng đang tìm hiểu về năm 2026 là năm con gì mang gì để có cái nhìn về tương lai.

Kết quả điểm trung bình môn được tính bằng ExcelKết quả điểm trung bình môn được tính bằng Excel

Công thức tính điểm trung bình môn cả năm học

Sau khi có điểm trung bình của từng học kỳ, việc tính điểm trung bình môn cả năm trở nên đơn giản hơn. Điểm trung bình cả năm được tính là trung bình cộng của Điểm trung bình môn học kỳ 1 (ĐTBmhkI) và Điểm trung bình môn học kỳ 2 (ĐTBmhkII), trong đó ĐTBmhkII được tính với hệ số 2.

Công thức cụ thể:

Trong đó:

  • ĐTBmcn: Điểm trung bình môn cả năm.
  • ĐTBmhkI: Điểm trung bình môn học kỳ 1.
  • ĐTBmhkII: Điểm trung bình môn học kỳ 2.

Lưu ý: Điểm trung bình môn học kỳ và điểm trung bình môn cả năm phải là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số. Ví dụ, 8.45 sẽ làm tròn thành 8.5; 8.44 sẽ làm tròn thành 8.4.

Học sinh THCS, THPT hạnh kiểm yếu hoặc chưa đạt có phải rèn luyện hè năm học 2023-2024?

Vấn đề rèn luyện hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè là một trong những mối quan tâm lớn của học sinh và phụ huynh. Các quy định hiện hành có sự khác biệt giữa các khối lớp.

Đối với học sinh lớp 6, 7, 8, 10, 11 (theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT)

Căn cứ tại Điều 13 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định về việc rèn luyện trong kỳ nghỉ hè như sau:

Rèn luyện trong kỳ nghỉ hè

  1. Học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Chưa đạt thì phải rèn luyện trong kỳ nghỉ hè.
  2. Hình thức rèn luyện trong kỳ nghỉ hè do Hiệu trưởng quy định.
  3. Căn cứ vào hình thức rèn luyện trong kỳ nghỉ hè, giáo viên chủ nhiệm giao nhiệm vụ rèn luyện trong kỳ nghỉ hè cho học sinh và thông báo đến cha mẹ học sinh. Cuối kỳ nghỉ hè, nếu nhiệm vụ rèn luyện được giáo viên chủ nhiệm đánh giá đã hoàn thành (có báo cáo về quá trình và kết quả thực hiện nhiệm vụ rèn luyện có chữ ký xác nhận của cha mẹ học sinh) thì giáo viên chủ nhiệm đề nghị Hiệu trưởng cho đánh giá lại kết quả rèn luyện cả năm học của học sinh. Kết quả đánh giá lại được sử dụng thay thế cho kết quả rèn luyện cả năm học để xét lên lớp theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.

Như vậy, đối với các khối lớp 6, 7, 8, 10, 11, nếu học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá ở mức Chưa đạt thì bắt buộc phải tham gia rèn luyện trong kỳ nghỉ hè. Hình thức rèn luyện sẽ do Hiệu trưởng nhà trường quy định. Việc hoàn thành nhiệm vụ rèn luyện sẽ được giáo viên chủ nhiệm đánh giá và có sự xác nhận của phụ huynh, từ đó làm cơ sở để xét đánh giá lại kết quả rèn luyện cả năm học. Các nhiệm vụ rèn luyện thường xoay quanh việc phát triển bản thân, tương tự như những câu chuyện trong truyện tranh nữ giả nam nơi nhân vật phải vượt qua thử thách để trưởng thành.

Đối với học sinh lớp 9 và 12 (theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT)

Theo quy định tại Điều 17 Quy chế đánh giá xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT quy định như sau:

Rèn luyện hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè

Học sinh xếp loại học lực cả năm từ trung bình trở lên nhưng hạnh kiểm cả năm học xếp loại yếu thì phải rèn luyện thêm hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè, hình thức rèn luyện do hiệu trưởng quy định. Nhiệm vụ rèn luyện trong kỳ nghỉ hè được thông báo đến gia đình, chính quyền, đoàn thể xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) nơi học sinh cư trú. Cuối kỳ nghỉ hè, nếu được Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận đã hoàn thành nhiệm vụ thì giáo viên chủ nhiệm đề nghị hiệu trưởng cho xếp loại lại về hạnh kiểm; nếu đạt loại trung bình thì được lên lớp.

Theo quy định này, học sinh lớp 9 và 12 sẽ phải rèn luyện hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè nếu đạt học lực cả năm từ trung bình trở lên nhưng hạnh kiểm cả năm học xếp loại yếu. Việc rèn luyện này có sự giám sát và công nhận của chính quyền cấp xã nơi học sinh cư trú, và nếu hoàn thành, học sinh sẽ được xét lại hạnh kiểm để đảm bảo điều kiện lên lớp.

Tổng kết: Học sinh THCS, THPT năm học 2023-2024 phải đi rèn luyện hè trong trường hợp:

  • Đối với học sinh lớp 6, 7, 8, 10, 11: Có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Chưa đạt.
  • Đối với học sinh lớp 9 và 12: Xếp loại học lực cả năm từ trung bình trở lên nhưng hạnh kiểm cả năm học xếp loại yếu.

Điều kiện khen thưởng cuối năm học 2023-2024 cho học sinh THCS, THPT

Việc khen thưởng là sự ghi nhận những nỗ lực và thành tích của học sinh trong suốt năm học. Các tiêu chí khen thưởng cũng có sự phân hóa theo từng khối lớp và thông tư áp dụng.

Khen thưởng theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT (lớp 6, 7, 8, 10, 11)

Căn cứ theo Điều 15 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định về việc khen thưởng cụ thể như sau:

Khen thưởng

  1. Hiệu trưởng tặng giấy khen cho học sinh
    a) Khen thưởng cuối năm học

    • Khen thưởng danh hiệu “Học sinh Xuất sắc” đối với những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt, kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt và có ít nhất 06 (sáu) môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp với đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn đạt từ 9,0 điểm trở lên.
    • Khen thưởng danh hiệu “Học sinh Giỏi” đối với những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt và kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt.

    b) Khen thưởng học sinh có thành tích đột xuất trong rèn luyện và học tập trong năm học.

  2. Học sinh có thành tích đặc biệt được nhà trường xem xét, đề nghị cấp trên khen thưởng.

Theo đó, đối với học sinh các lớp 6, 7, 8, 10, 11:

  • Danh hiệu “Học sinh Xuất sắc”: Rèn luyện cả năm đạt mức Tốt, học tập cả năm đạt mức Tốt và có ít nhất 06 môn học (đánh giá bằng nhận xét kết hợp điểm số) có điểm trung bình môn cả năm đạt từ 9,0 điểm trở lên. Để đạt được thành tích xuất sắc như vậy, các em cần có một chế độ học tập và dinh dưỡng hợp lý. Ví dụ, một bữa ăn bổ dưỡng như các món từ bò tơ quán mộc thái thịnh có thể giúp cung cấp năng lượng cần thiết cho việc học.
  • Danh hiệu “Học sinh Giỏi”: Rèn luyện cả năm đạt mức Tốt và học tập cả năm đạt mức Tốt.
  • Khen thưởng đột xuất: Dành cho học sinh có thành tích nổi bật, đột phá trong rèn luyện và học tập.

Khen thưởng theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT (lớp 9 và 12)

Tại Điều 18 Quy chế đánh giá xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT, được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT có quy định:

Xét công nhận danh hiệu học sinh

  1. Công nhận đạt danh hiệu học sinh giỏi học kỳ hoặc cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm loại tốt và học lực loại giỏi.
  2. Công nhận đạt danh hiệu học sinh tiên tiến học kỳ hoặc cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm từ loại khá trở lên và học lực từ loại khá trở lên.
  3. Học sinh đạt thành tích nổi bật hoặc có tiến bộ vượt bậc trong học tập, rèn luyện được Hiệu trưởng tặng giấy khen.

Đối với học sinh lớp 9 và 12:

  • Danh hiệu “Học sinh Giỏi”: Đạt hạnh kiểm loại tốt và học lực loại giỏi.
  • Danh hiệu “Học sinh Tiên tiến”: Đạt hạnh kiểm từ loại khá trở lên và học lực từ loại khá trở lên.
  • Khen thưởng thành tích nổi bật/tiến bộ vượt bậc: Học sinh đạt được thành tích đặc biệt hoặc có sự tiến bộ rõ rệt trong học tập, rèn luyện sẽ được Hiệu trưởng tặng giấy khen. Sau một năm học căng thẳng với nhiều nỗ lực, các em học sinh ở Hưng Yên cũng có thể tự thưởng cho mình những hoạt động thư giãn, tìm hiểu Hưng Yên có gì chơi để khám phá và giải tỏa căng thẳng.

Lưu ý quan trọng: Từ năm học 2024-2025, tất cả các học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông sẽ áp dụng đồng bộ theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT.

Học sinh THCS, THPT được khen thưởng cuối năm học khi đáp ứng điều kiện gì?Học sinh THCS, THPT được khen thưởng cuối năm học khi đáp ứng điều kiện gì?

Kết luận

Việc nắm vững cách tính điểm trung bình môn là chìa khóa để học sinh chủ động theo dõi kết quả học tập của mình, từ đó điều chỉnh phương pháp học tập phù hợp và đạt được những mục tiêu cao hơn. Hy vọng qua bài viết này, quý độc giả đã có cái nhìn rõ ràng và chi tiết về công thức tính điểm trung bình môn học kỳ, cả năm, cũng như các quy định về rèn luyện hè và điều kiện khen thưởng theo các Thông tư hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG HSE cam kết tiếp tục cung cấp những thông tin giá trị, chuyên sâu và hữu ích trên đa dạng lĩnh vực. Hãy thường xuyên theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật kiến thức mới nhất và tìm thấy những hướng dẫn thiết thực cho cuộc sống hàng ngày!

Tài liệu tham khảo

  • Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • Hỏi đáp pháp luật về điểm trung bình môn
  • Cách xếp loại học sinh THCS mới nhất năm 2024?
  • Danh sách các khối thi đại học A, B, C, D và mã tổ hợp môn mới nhất năm 2024?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *