Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) là một trong những cấu trúc ngữ pháp cơ bản nhưng cực kỳ quan trọng trong tiếng Anh, thường xuyên xuất hiện trong các bài thi và giao tiếp hàng ngày. Việc nắm vững thì này không chỉ giúp bạn xây dựng câu chính xác mà còn nâng cao khả năng diễn đạt các sự kiện, hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Để giúp bạn củng cố và thành thạo kiến thức này, bài viết này sẽ tổng hợp trọn bộ Bài Tập Quá Khứ Tiếp Diễn từ cấp độ cơ bản đến nâng cao, đi kèm đáp án chi tiết. Hãy cùng CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG HSE tìm hiểu và luyện tập để tự tin chinh phục ngữ pháp tiếng Anh nhé!

I. Tổng Quan Về Thì Quá Khứ Tiếp Diễn (Past Continuous Tense)

Trước khi đi sâu vào các bài tập thực hành, chúng ta hãy cùng ôn lại những kiến thức lý thuyết cốt lõi về thì quá khứ tiếp diễn. Nắm vững cách dùng, dấu hiệu nhận biết và cấu trúc câu sẽ là nền tảng vững chắc để bạn hoàn thành tốt các bài tập.

1. Cách dùng thì Quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

    • VD: I was watching TV at 8 o’clock last night. (Tôi đang xem TV vào lúc 8 giờ tối qua.)
  • Diễn tả những hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ. Hai hành động này thường được nối với nhau bằng “while” hoặc “as”.

    • VD: John was listening to music while his mother was cooking in the kitchen. (John đang nghe nhạc khi mẹ anh ấy nấu ăn trong bếp.)
  • Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào. Hành động đang diễn ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn. Các liên từ thường dùng là “when”, “while”, “as”.

    • VD: They were waiting for the bus when the accident happened. (Họ đang chờ xe buýt khi tai nạn xảy ra.)
  • Diễn tả một hành động từng lặp đi lặp lại trong quá khứ và gây phiền toái, khó chịu cho người khác. Cách dùng này thường đi kèm với các trạng từ “always”, “continually”, “constantly”.

    • VD: My friends were always complaining about their wives. (Các bạn của tôi lúc nào cũng phàn nàn về vợ của họ.)

2. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ tiếp diễn

Để nhận biết thì quá khứ tiếp diễn, bạn có thể dựa vào các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm cụ thể:

  • At + giờ + thời gian trong quá khứ: (Ví dụ: at 5 o’clock yesterday, at 7 PM last night)
  • At this time + thời gian trong quá khứ: (Ví dụ: at this time last year, at this moment yesterday)
  • In + năm: (Ví dụ: in 2001, in 1992) – Thường dùng khi hành động kéo dài trong một năm đó.
  • In the past: (Trong quá khứ) – Khi muốn nhấn mạnh hành động diễn ra liên tục trong một khoảng thời gian trong quá khứ.
  • Ngoài ra, các liên từ như while, when, as cũng là dấu hiệu quan trọng khi thì này kết hợp với thì quá khứ đơn hoặc các mệnh đề khác.

3. Cấu trúc câu thì Quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn có cấu trúc khá đơn giản, bao gồm động từ “to be” ở quá khứ (was/were) và động từ chính thêm “-ing” (V-ing).

  • Thể khẳng định:

    • Công thức: S + was/were + V-ing
    • Lưu ý:
      • “Was” dùng cho chủ ngữ số ít (I, he, she, it, danh từ số ít).
      • “Were” dùng cho chủ ngữ số nhiều (you, we, they, danh từ số nhiều).
    • VD: She was reading a book. (Cô ấy đang đọc sách.)
  • Thể phủ định:

    • Công thức: S + was/were + not + V-ing (Hoặc rút gọn: wasn’t / weren’t)
    • VD: They weren’t playing football. (Họ không đang chơi bóng đá.)
  • Thể nghi vấn (Câu hỏi Yes/No):

    • Công thức: Was/Were + S + V-ing?
    • Cách trả lời: Yes, S + was/were. / No, S + wasn’t/weren’t.
    • VD: Were you studying? (Bạn đang học phải không?) – Yes, I was. / No, I wasn’t.
  • Thể nghi vấn (Câu hỏi WH-):

    • Công thức: WH-word + was/were + S + V-ing?
    • VD: What was he doing? (Anh ấy đang làm gì vậy?) – He was cooking dinner.

Việc luyện tập các dạng bài tập khác nhau sẽ giúp bạn không chỉ ghi nhớ công thức mà còn áp dụng linh hoạt vào từng ngữ cảnh cụ thể. Đồng thời, việc khám phá đa dạng các nguồn thông tin hữu ích, từ việc học ngôn ngữ đến những kiến thức về văn hóa, lịch sử như soạn bài quang trung đại phá quân thanh, sẽ làm phong phú thêm vốn hiểu biết của bạn.

II. Bài Tập Quá Khứ Tiếp Diễn Cơ Bản (Kèm Đáp Án)

Dưới đây là những bài tập quá khứ tiếp diễn được chọn lọc, bao quát đầy đủ các cách sử dụng thường gặp và phổ biến nhất. Hãy làm thật nhiều để nắm vững kiến thức nhé!

Bài 1. Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn để hoàn thành câu

  1. I lost my keys when I _____ (walk) home.
  2. It was raining while we _____ (have) dinner.
  3. I saw the department stores when I _____ (sit) on the bus.
  4. Her phone rang while she _____ (talk) to her new boss.
  5. My friends _____ (drive) to work when they heard the news on the radio.
  6. He _____ (ride) his bicycle when the cat ran across the road.
  7. We couldn’t go to the beach yesterday because it _____. (rain)
  8. It was a lovely day. The sun was shining and the birds _____ (sing) in the trees.
  9. The tourist lost his camera while he _____ (walk) around the city.
  10. The lorry _____ (go) very fast when it hit our car.
  11. I _____ (walk) down the street when it began to rain.
  12. At this time last year, I _____ (attend) an English course.
  13. Jim _____ (stand) under the tree when he heard an explosion.
  14. While I (study) in my room, my roommates (have) a party in the other room.
  15. Mary and I _____Â (dance) the house when the telephone rang.

Đáp án:

  1. was walking
  2. were having
  3. was sitting
  4. was talking
  5. were driving
  6. was riding
  7. was raining
  8. were singing
  9. was walking
  10. was going
  11. was walking
  12. was attending
  13. was standing
  14. was studying – were having
  15. were dancing

Hình ảnh minh họa các dạng bài tập thì quá khứ tiếp diễn có đáp án chi tiếtHình ảnh minh họa các dạng bài tập thì quá khứ tiếp diễn có đáp án chi tiết

Bài 2. Viết thành câu hoàn chỉnh ở thì quá khứ tiếp diễn dựa trên từ gợi ý

  1. (they / take the exam?)
  2. (when / he / work there?)
  3. (you / make dinner?)
  4. (they / drink coffee when you arrived?)
  5. (when / we / sleep?)
  6. (they / study last night)
  7. (we / talk when the accident happened)
  8. (he / not / exercise enough)
  9. (I / talk too much?)
  10. (it / not / snow)
  11. (how / they / feel?)
  12. (they / not / talk)
  13. (where / I / stay?)
  14. (why / he / study on a Saturday night?)
  15. (I / go to school when you saw me)
  16. (you / sleep at 6am)
  17. (she / work when I called)
  18. (we / not / leave when you called)
  19. (I / not / stay in a hotel)
  20. (we / make too much noise?)

Đáp án:

  1. Were they taking the exam?
  2. When was he working there?
  3. Were you making dinner?
  4. Were they drinking coffee when you arrived?
  5. When were we sleeping?
  6. They were studying last night.
  7. We were talking when the accident happened.
  8. He wasn’t exercising enough.
  9. Was I talking too much?
  10. It wasn’t snowing.
  11. How were they feeling?
  12. They weren’t talking.
  13. Where was I staying?
  14. Why was he studying on a Saturday night?
  15. I was going to school when you saw me.
  16. You were sleeping at 6am.
  17. She was working when I called.
  18. We weren’t leaving when I called.
  19. I wasn’t staying in a hotel.
  20. Were we making too much noise?

Trong quá trình học tập, không chỉ kiến thức tiếng Anh mà cả những thông tin về đời sống hành chính, ví dụ như từ chi cục thuế quận tây hồ, cũng có thể trở nên hữu ích cho sự phát triển cá nhân và nghề nghiệp của bạn.

III. Bài Tập Quá Khứ Tiếp Diễn Nâng Cao (Kèm Đáp Án Chi Tiết)

Bài tập quá khứ tiếp diễn ở cấp độ nâng cao thường kết hợp với thì quá khứ đơn, đòi hỏi khả năng phân tích ngữ cảnh để lựa chọn thì phù hợp. Đây là dạng bài tập thường xuyên xuất hiện trong các kỳ thi. CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG HSE đã tổng hợp nhiều câu hỏi đa dạng để bạn thực hành và thành thạo dạng bài tập này!

Bài 1. Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn

  1. My friend Harry off the ladder while he the ceiling of his room. (FALL, PAINT)
  2. We the house in 2003. At that time it £ 150,000. (BUY, COST)
  3. Dad _____ interested in buying a new car. (NOT BE)
  4. My sister for me at the airport terminal when I . (WAIT, ARRIVE)
  5. A few nights ago, I a book when suddenly I a noise outside. A few teenagers _____ loud music. (READ, HEAR, PLAY)
  6. The fire when the first firefighters at the scene. (STILL BURN, ARRIVE)
  7. My brother for a job when he across an interesting ad in the newspaper. (LOOK, COME)
  8. I someone call my name. I around and my dad standing at the back of the queue. I so surprised. (HEAR, TURN, SAW, BE)
  9. My sister a bright summer dress when I her at the performance. (WEAR, SEE)
  10. I preparing dinner at 4.pm and I still at it when my wife _____ home. (START, BE, COME)
  11. Our housekeeper the vase. As she up the pieces, she _____ her middle finger. (BREAK, PICK, CUT)
  12. We suddenly that we in the wrong direction. (REALISE, DRIVE)
  13. She _____ a great skier when she was young. (BE)
  14. I an old friend in town while I the shopping. (MEET, DO)
  15. While the children with others my husband and I to have a cup of coffee. (PLAY, DECIDE)

Đáp án:

  1. fell off – was painting
  2. bought – cost
  3. was not interested
  4. was waiting – arrived.
  5. was reading – heard a noise outside – were playing
  6. was still burning – arrived
  7. was looking – came across
  8. heard – turned around – saw – was
  9. was wearing – saw
  10. started – was – came
  11. broke – was picking – cut
  12. realised – were driving
  13. was – was
  14. met – was doing
  15. were playing – decided

Luyện tập thường xuyên giúp nắm vững ngữ pháp quá khứ tiếp diễnLuyện tập thường xuyên giúp nắm vững ngữ pháp quá khứ tiếp diễn

Bài 2. Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ

  • Sue: _____Â when you saw them? (what | Tim and Matt | do) (1)
  • Julie: Tim was swimming in the pool, but I didn’t see Matt first.
  • Sue: _____ in the pool, too? (you | swim) (2)
  • Julie: No, I wasn’t. I was just looking. But then I saw Matt, too.
  • Sue: _____Â ? (what | he | do) (3)
  • Julie: He was diving in the pool.
  • Sue: Diving, you say _____Â to dive? (he | not | just | try) He can’t dive. (4)
  • Julie: You’re right. He was just trying to do it. And all his friends were watching it.
  • Sue: _____Â ? (they | laugh) (5)
  • Julie: Of course, they were. Matt was pretty funny. He splashed the water all over the place.
  • Sue: _____Â faces when he came up to the surface of the pool? (Matt | make) (6)
  • Julie: Yes, he was. He was grinning and making faces at me.
  • Sue: At you? Wow! And what about Tim? _____ Matt, too? (he | watch) (7)
  • Julie: Not really. He was looking at me instead.
  • Sue: Oh, no! You’re kidding. _____ your new swimsuit? (you | wear) (8)
  • Julie: Yes, I was. Why?
  • Sue: Now I know why Tim and Matt were watching you, Julie.

Đáp án:

  1. What were Tim and Matt doing
  2. Were you swimming
  3. What was he doing
  4. Was he not just trying
  5. Were they laughing
  6. Matt was making
  7. He was watching
  8. Were you wearing

Đôi khi, việc tập trung vào học tập quá mức có thể khiến chúng ta bỏ qua những vấn đề đời sống hàng ngày, chẳng hạn như cần tìm hiểu về sửa chữa điện thoại nếu gặp sự cố.

Bài 3. Chia động từ trong ngoặc ở dạng thích hợp (quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn)

  1. Yesterday evening Tom (have) a bath when the phone (ring). He got out of the bath and _____ (answer) the phone.
  2. I (see) Tony in the park. He (sit) on the grass and _____ (read) a book.
  3. While I (walk) in the garden, I (hurt) my back.
  4. Tommy (burn) his hand when he (cook) the dinner.
  5. George (fall) off the ladder while he (paint) the ceiling.
  6. Last night, I (read) in the bed when suddenly I (hear) a scream.
  7. _____(you, watch) television when I phoned you?
  8. Ann (wait) for me when I (arrive).
  9. I (not/drive) very fast when the accident (happen).
  10. I (break) a plate last night. I (do) the washing-up when it _____ (slip) out of my hand

Đáp án:

  1. was having – rang – answered
  2. saw – was sitting – reading
  3. was walking – hurt
  4. burnt – was cooking
  5. fell – was painting
  6. was reading – heard
  7. Were you watching
  8. was waiting – arrived
  9. wasn’t driving – happened
  10. broke – was doing – slipped

Bài 4. Biến đổi các câu sau sang phủ định, câu hỏi và trả lời các câu hỏi đó

  1. He was planting trees in the garden at 4 pm yesterday.
    ………………………………………………………………….
    ………………………………………………………………….
    ………………………………………………………………….
  2. They were working when she came yesterday.
    ………………………………………………………………….
    ………………………………………………………………….
    ………………………………………………………………….
  3. She was painting a picture while her mother was making a cake.
    ………………………………………………………………….
    ………………………………………………………………….
    ………………………………………………………………….
  4. Anne was riding her bike to school when Peter saw her yesterday.
    ………………………………………………………………….
    ………………………………………………………………….
    ………………………………………………………………….
  5. He was typing a letter when his boss went into the room.
    ………………………………………………………………….
    ………………………………………………………………….
    ………………………………………………………………….

Đáp án:

Câu 1
  • He was planting trees in the garden at 4 pm yesterday.
  • He wasn’t planting trees in the garden at 4 pm yesterday.
  • Was he planting trees in the garden at 4 pm yesterday?
  • Yes, he was./ No, he wasn’t.
Câu 2
  • They were working when she came yesterday.
  • They weren’t working when she came yesterday.
  • Were they working when she came yesterday?
  • Yes, they were./ No, they weren’t.
Câu 3
  • She was painting a picture while her mother was making a cake.
  • She wasn’t painting a picture while her mother was making a cake.
  • Was she painting a picture while her mother was making a cake?
  • Yes, she was./ No, she wasn’t.
Câu 4
  • Anne was riding her bike to school when Peter saw her yesterday.
  • Anne wasn’t riding her bike to school when Peter saw her yesterday.
  • Was Anne riding her bike to school when Peter saw her yesterday?
  • Yes, she was./ No, she wasn’t.
Câu 5
  • He was typing a letter when his boss went into the room.
  • He wasn’t typing a letter when his boss went into the room.
  • Was he typing a letter when his boss went into the room?
  • Yes, he was./ No, he wasn’t.

Bài 5. Chọn đúng thì của các câu sau

  1. I saw/ was seeing the accident when I was waiting for the taxi.
  2. What were you doing/ did you do when I phoned?
  3. They didn’t visit/ weren’t visiting their friends last summer holiday.
  4. It rained/ was raining heavily last July.
  5. While people were talking to each other, he read/ was reading his book.
  6. Chris was eating/ ate pizza every weekend last month.
  7. While we were running/ run in the park, Mary fell over.
  8. Did you find/ Were you finding your keys yesterday?
  9. Who was she dancing/ did she dance with at the party last night?
  10. They were watching/ watched football on TV all day.

Đáp án:

  1. saw
  2. were you doing
  3. didn’t visit
  4. rained
  5. was reading
  6. ate
  7. were running
  8. Did you find
  9. did she dance
  10. were watching

Việc thư giãn với những bộ phim hay, ví dụ như các tập phim có sự tham gia của lee dong-wook, cũng là một cách tuyệt vời để giải tỏa căng thẳng sau những giờ học và làm việc miệt mài.

Bài 6. Tìm các lỗi sai trong các câu sau

  1. I was play football when she called me.
  2. Was you study Math at 5 p.m. yesterday?
  3. What was she do while her mother was making lunch?
  4. Where did you went last Sunday?
  5. They weren’t sleep during the meeting last Monday.
  6. He got up early and have breakfast with his family yesterday morning.
  7. She didn’t broke the flower vase. Tom did.
  8. Last week my friend and I go to the beach on the bus.
  9. While I am listening to music, I heard the doorbell.
  10. Peter turn on the TV, but nothing happened.

Đáp án:

  1. play thành playing
  2. study thành studying
  3. do thành doing
  4. went thành go
  5. sleep thành sleeping
  6. have thành had
  7. broke thành break
  8. go thành went
  9. am thành was
  10. turn thành turned

Bài 7. Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các cặp động từ đã cho. Một từ ở thì quá khứ đơn ở một khoảng trống và từ còn lại ở thì quá khứ tiếp diễn

come – show get – go hope – give live – spend
look – see play – break start – check in
  1. Just as I was……………………..the bath all the lights…………………….. .
  2. I……………………..to go away this weekend, but my boss……………………..me some work that I have to finish by Monday.
  3. When I……………………..in Paris, I……………………..three hours a day travelling to and from work.
  4. A friendly American couple……………………..chatting to him as he……………………..at the hotel reception.
  5. I bumped into Lena last week. She……………………….a lot better than when I last……………………..her.
  6. My boss…………………………….into the office just as I…………………………….everyone my holiday photos.
  7. I……………………..badminton four times a week before I……………………..my ankle.

Đáp án:

  1. was getting – went off
  2. was hoping- gave
  3. lived – was spending/ was living – spent
  4. started – was checking in
  5. was looking- saw
  6. came – was showing
  7. was playing – broke

Bài 8. Sử dụng cùng một thì, quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn, trong cả hai từ

add – taste go off – light not listen – explain
push – run not watch – dream
  1. The smoke alarm……………………..when he……………………..a candle underneath it.
  2. I can’t remember how to answer this question. I must confess that I……………………..while the teacher……………………..it to us.
  3. She……………………..more salt to the soup, and then it……………………..much better.
  4. Although the television was on, I……………………….it. Instead I……………………..about my holidays.
  5. She……………………..open the door and……………………..into the room.

Đáp án:

  1. went off – lit
  2. wasn’t listening – was explaining/ didn’t listen – explained
  3. added – tasted
  4. wasn’t watching – was dreaming/ didn’t watch – dreamt
  5. pushed – ran

Kết Luận

Trên đây là tổng hợp đầy đủ các dạng bài tập quá khứ tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao, đi kèm đáp án chi tiết, giúp bạn củng cố kiến thức ngữ pháp tiếng Anh. Việc chăm chỉ luyện tập không chỉ giúp bạn nắm chắc công thức và cách dùng của thì này mà còn nâng cao khả năng vận dụng linh hoạt vào các ngữ cảnh khác nhau trong giao tiếp và các kỳ thi.

Hãy nhớ rằng, chìa khóa để thành thạo ngữ pháp là luyện tập đều đặn và áp dụng vào thực tế. Đừng ngại thử thách bản thân với những bài tập khó hơn và luôn tìm kiếm các nguồn tài liệu bổ sung để mở rộng kiến thức. Dù bạn đang học tiếng Anh hay quan tâm đến các vấn đề sức khỏe như đau bụng trên bên trái, việc không ngừng học hỏi sẽ mang lại nhiều giá trị. CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG HSE hy vọng bài viết này hữu ích và chúc bạn học tốt!

Tài liệu tham khảo:

  • Giáo trình tiếng Anh tổng quát
  • Các nguồn luyện thi ngữ pháp tiếng Anh uy tín

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *